Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 45 屮 triệt [1, 4] U+5C6F
屯 truân, đồn
tun2, zhun1
  1. (Tính) Khó khăn. ◎Như: truân chiên khó khăn, vất vả. Còn viết là . ◇Nguyễn Trãi : Bán sinh thế lộ thán truân chiên (Kí hữu ) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả.
  2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện Truân Lưu , thuộc tỉnh Sơn Tây 西, Trung Quốc.
  3. (Danh) Họ Truân.
  4. Một âm là đồn. (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎Như: đồn tập tụ tập, đồn lương tích trữ lương thực.
  5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇Lí Thương Ẩn : Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn , (Hành thứ Tây Giao tác 西) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
  6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎Như: đồn điền . ◇Tam quốc diễn nghĩa : Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế , (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền .
  7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎Như: đại tuyết đồn môn tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇Thủy hử truyện : Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng , (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
  8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇Hồng Lâu Mộng : Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật , (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
  9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇Trương Hành : Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú , (Tây kinh phú 西) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.

艱屯 gian truân



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.