|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Quảng Ninh
Bể than ở phía Đông Bắc Việt Nam nằm chủ yếu trong tỉnh Quảng Ninh. Theo vị trí địa lý gồm mỏ Hòn Gai với các công trường khai thác: Hà Tu, Hà Lầm, Bình Minh, Bắc Vàng Danh, Khe Hùm; mỏ Cẩm Phả với Đèo Nai, Lộ Trí, Khe Tam, Khe Chàm, Ngã Hai, Mông Dương; mỏ Uông Bí với Than Thùng, Yên Tử, Uông Thượng; Đông Uông, Vàng Danh; mỏ Hoành Bồ với Đại Đán, Đồng Đăng, Quảng La; mỏ Đông Triều với Hồ Thiện, Khe Chuối... Khai thác lộ thiên ở Đèo Nai, khai thác hầm lò ở Lộ Tứ, Mông Dương, Hà Tu-Hà Lầm, Vàng Danh..
(tỉnh) Tỉnh ở miền Đông Bắc Việt Nam. Diện tích 5938km2. Số dân 938.400km (1997), gồm các dân tộc: Tày, Dao, Sán Chỉ, Cao Lan, Sán Dìu, Kinh, Hoa. Địa hình phần lớn đồi, núi thấp và xen kẽ các thung lũng ở phần tây, bắc tỉnh; có các đỉnh núi: Nam Châu Lãnh (1506m), Cao Xiêm (1330m), Am Váp (1094m) ở trên cánh cung Đông Triều chạy từ đông bắc-tây nam tỉnh, đồi bóc mòn ở phần đông tỉnh, xen kẽ các đồng bằng chân núi ra tới vịnh Bắc Bộ. Vùng biển có trên 3000 đảo lớn nhỏ, có các vùng: Hạ Long, Bái Tử Long. Các sông: Tiên Yên, Ba Chẽ, Diễn Vọng chạy qua, hồ Yên Lập. Khoáng sản: than đá, sắt, cát thuỷ tinh, đá vôi, đất sét trắng. Quốc lộ 18, 4A, 13B, đường sắt Kép-Bãi Cháy chạy qua. Cảng biển: Cửa ông, Hòn Gai, Cọc 5. Tỉnh thành lập từ 30-10-1963, do hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng (Quảng Yên)
(huyện) Huyện ở phía tây nam tỉnh Quảng Bình. Diện tích 1181,2km2. Số dân 84.900 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Bru-Vân Kiều. Địa hình núi thấp ở phía tây, có các đỉnh: Co Ta Rum (1624m), Đa Mao (733m), Len Mu (918m), đồng bằng và cồn cát ven biển ở phía đông. Sông Đại chảy qua. Quốc 1A, đường sắt Thống Nhất, đường 15 chạy qua. Trước đây đã là Phủ, trở thành huyện tỉnh Quảng Bình. Từ 11-3-1977, hợp nhất với huyện Lệ Thuỷ thành huyện Lệ Ninh thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1974-89), từ 1-6-1990 chia huyện Lệ Ninh trở lại tên cũ thuộc tỉnh Quảng Bình, gồm 14 xã
(xã) h. Quảng Xương, t. Thanh Hoá
|
|
|
|