|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Tề nhân
Người nước Tề
Mạnh Tử: Người nước tề, nhà có vợ cả và vợ lẽ, người chồng cứ mỗi lần ra đi thì rượu thịt no say rồi trở về nhà. Vợ cả hỏi chồng cùng ăn uống với những ai thì anh chồng nói là cùng ăn toàn với những bậc giàu có sang trọng cả. Vợ cả bảo vợ bé rằng: "Chồng ta ra đi rượu thịt no say trở về, hỏi cùng ăn uống với ai thì bảo cùng ăn uống với toàn những bậc giàu sang mà sao không thấy một người giàu sang nào đến chơi nhà. Hay ta thử dò xem chồng ta đi những đâu." Sáng sớm hôm sau, vợ cả dậy lén đi theo chồng, đi cùng khắp ngõ ngách trong thành mà chẳng thấy người nào dừng lại chuyện trò với chồng mình cả. Cuối cùng, anh chồng đi đến nghĩa địa ở phía đông ngoại thành, đến gần những người đang cất mộ tế lễ xin ăn những cơm thừa, canh cặn, ăn chưa nó lại mong ngóng đến xin ăn đám khác. Đó là cách rượu thịt no say của chồng
Vợ cả về nhà kể chuyện cho vợ bé nghe rồi cả hai ngồi trông nhau mà khóc và xỉ mắng chồng. Anh chồng vẫn chưa biết chuyện, ngật ngưỡng ở ngoài bước vào, vẫn ra bộ làm kiêu với hai vợ
ôi ! Lấy con mắt người quân tử mà xem thì ngày nay những kẻ cầu công danh phú quý hồ dễ không mấy kẻ mà ở nhà vợ cả vợ lẽ không thẹn, không tủi, không than, không khóc với nhau như hai chị vợ người nước Tề này
|
|
|
|